Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
XIN MỜI ĐĂNG NHẬP VÀO FORUM!
Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
XIN MỜI ĐĂNG NHẬP VÀO FORUM!
Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại

NƠI CHIA SẺ KIẾN THỨC, TÀI LIỆU HỌC TẬP CỦA LỚP XUẤT NHẬP KHẨU 04
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
THỜI KHÓA BIỂU Từ 02/05/2011 đến 07/05/2011
Unit 14. Present perfect and past (2) Empty5/5/2011, 11:30 pm by Admin
THỨ 2 : Nghỉ

THỨ 3: Thương mại Điện tử

THỨ 4: Nghiệp vụ kinh doanh
xuất nhập khẩu

THỨ 5: Thương mại Điện tử

THỨ 6: Nghiệp vụ kinh doanh
xuất nhập khẩu


THỨ 7: Thương mại Điện tử


Comments: 0
Similar topics
CHAT!
Latest topics
» Bill Master là gì, có tác dụng gì? Những hãng tàu nào có container đóng được 30 tấn hàng?
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby vietxnk 25/3/2014, 10:09 pm

» Tổng hợp link download Tài liệu môn Thương mại điện tử (TMĐT)
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby Admin 6/5/2011, 11:06 am

» Người bán hàng vĩ đại nhất thế giới
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby Admin 5/5/2011, 11:42 pm

» THỜI KHÓA BIỂU Từ 02/05/2011 đến 07/05/2011
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby Admin 5/5/2011, 11:30 pm

» THỜI KHÓA BIỂU - Từ 06/12/2010 đến 11/12/2010
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby Admin 8/12/2010, 12:07 pm

» Learning English-Lesson Fifty Five ( L O V E )
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:12 pm

» Learning English-Lesson Fifty Four ( Winter Snow )
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:11 pm

» Learning English - Lesson Fifty Three (The Office)
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:10 pm

» Learning English - Lesson Fifty Two (British & American English)
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:10 pm

» Learning English - Lesson Fifty One (Giving Your Opinion)
Unit 14. Present perfect and past (2) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:06 pm

NGHE NHẠC
Top posters
Admin (139)
Unit 14. Present perfect and past (2) Vote_lcapUnit 14. Present perfect and past (2) Voting_barUnit 14. Present perfect and past (2) Vote_rcap 
xuatnhapkhau (14)
Unit 14. Present perfect and past (2) Vote_lcapUnit 14. Present perfect and past (2) Voting_barUnit 14. Present perfect and past (2) Vote_rcap 
culee (3)
Unit 14. Present perfect and past (2) Vote_lcapUnit 14. Present perfect and past (2) Voting_barUnit 14. Present perfect and past (2) Vote_rcap 
vietxnk (1)
Unit 14. Present perfect and past (2) Vote_lcapUnit 14. Present perfect and past (2) Voting_barUnit 14. Present perfect and past (2) Vote_rcap 

 

 Unit 14. Present perfect and past (2)

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 139
Join date : 16/11/2010
Age : 37

Unit 14. Present perfect and past (2) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 14. Present perfect and past (2)   Unit 14. Present perfect and past (2) Empty21/11/2010, 8:04 pm

A
Chúng ta không dùng thì present perfect (I have done) khi nói về một thời điểm đã kết thúc (chẳng hạn Yesterday, ten minutes ago, in 1985, When I was a child), mà khi đó chúng ta phải dùng thì quá khứ (past tense):

The weather was nice yesterday. (không nói “have been nice”)
Hôm qua thời tiết đẹp.

They arrived ten minutes ago. (không nói “have arrived”)
Họ đã đến mười phút trước đó.

I ate a lot of sweets when I was a child. (không nói “have eaten”)
Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ.

A: Did you see the new on television last night? (không nói “Have you seen”)
Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua không?

B: No, I went to bed early. (không nói “have gone”)
Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm.

Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi về thời gian When…? hay What time?.

When did they arrive? (không nói “have they arrived”)
Họ đã đến khi nào vậy?

What time did you finish work?
Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ?

Hãy so sánh:

Present perfect
Tom has lost his key. He can’t get into the house.
Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể vào nhà.

Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó: hiện giờ Tom không có chìa khóa vào nhà.

Past simple:
Tom lost his key yesterday. He couldn’t get into the house.
Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy đã không vào nhà được.

Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra trong quá khứ, mà không quan tâm tới việc hiện giờ Tom có chìa khóa hay chưa.

B
So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ (present perfect và past simple) qua các câu sau:

Present perfect (have done)
I’ve done a lot of work today.
Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.

Chúng ta dùng thì present perfect khi đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ như: Today, this week, since 1985.

Past simple (did)

I did a lot of work yesterday.
Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.

Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ. Ví dụ như yesterday, last week, from 1985 to 1991.

It hasn’t rained this week.
Tuần này trời không mưa.

It didn’t rain last week.
Tuần rồi trời không mưa.

Have you seen Ann this morning?
Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ vẫn còn là buổi sáng)

Did you see Ann this morning?
Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)

Have you seen Ann recently?
Gần đây bạn có gặp Ann không?

Did you see Ann on Sunday?
Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?

I don’t know where Ann is. I haven’t seen her. (= I have seen her recently).
Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)

A: Was Ann at the party on Sunday?
Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?

B: I don’t think so. I didn’t see her.
Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy.

We’ve been waiting for an hour.
Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).

We waited (or were waiting) for an hour.
Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ chúng tôi không còn chờ nữa)

Lan lives in London. He has lived there for seven years.
Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở đó được bảy năm rồi.

Lan lived in Scotland for ten years. Now he lives in London.
Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn.

I have never played golf. (in my life)
Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi)

I didn’t play golf when I was on holiday last summer.
Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè năm rồi.

Thì present perfect luôn có một sự liên hệ với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10, Unit 11, Unit 12. Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5, Unit 6
Về Đầu Trang Go down
https://xuatnhapkhau04.forumvi.com
 
Unit 14. Present perfect and past (2)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Unit 13. Present perfect and past (1)
» Unit 8. Present perfect (2)
» Unit 10. Present perfect continuous and simple

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại :: ENGLISH CLUB :: VĂN PHẠM :: ENGLISH GRAMMA IN USE-
Chuyển đến