Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
XIN MỜI ĐĂNG NHẬP VÀO FORUM!
Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
XIN MỜI ĐĂNG NHẬP VÀO FORUM!
Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại

NƠI CHIA SẺ KIẾN THỨC, TÀI LIỆU HỌC TẬP CỦA LỚP XUẤT NHẬP KHẨU 04
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
THỜI KHÓA BIỂU Từ 02/05/2011 đến 07/05/2011
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Empty5/5/2011, 11:30 pm by Admin
THỨ 2 : Nghỉ

THỨ 3: Thương mại Điện tử

THỨ 4: Nghiệp vụ kinh doanh
xuất nhập khẩu

THỨ 5: Thương mại Điện tử

THỨ 6: Nghiệp vụ kinh doanh
xuất nhập khẩu


THỨ 7: Thương mại Điện tử


Comments: 0
Similar topics
CHAT!
Latest topics
» Bill Master là gì, có tác dụng gì? Những hãng tàu nào có container đóng được 30 tấn hàng?
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby vietxnk 25/3/2014, 10:09 pm

» Tổng hợp link download Tài liệu môn Thương mại điện tử (TMĐT)
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby Admin 6/5/2011, 11:06 am

» Người bán hàng vĩ đại nhất thế giới
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby Admin 5/5/2011, 11:42 pm

» THỜI KHÓA BIỂU Từ 02/05/2011 đến 07/05/2011
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby Admin 5/5/2011, 11:30 pm

» THỜI KHÓA BIỂU - Từ 06/12/2010 đến 11/12/2010
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby Admin 8/12/2010, 12:07 pm

» Learning English-Lesson Fifty Five ( L O V E )
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:12 pm

» Learning English-Lesson Fifty Four ( Winter Snow )
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:11 pm

» Learning English - Lesson Fifty Three (The Office)
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:10 pm

» Learning English - Lesson Fifty Two (British & American English)
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:10 pm

» Learning English - Lesson Fifty One (Giving Your Opinion)
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Emptyby xuatnhapkhau 30/11/2010, 12:06 pm

NGHE NHẠC
Top posters
Admin (139)
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Vote_lcapUnit 3. Present continuous and present simple (1) Voting_barUnit 3. Present continuous and present simple (1) Vote_rcap 
xuatnhapkhau (14)
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Vote_lcapUnit 3. Present continuous and present simple (1) Voting_barUnit 3. Present continuous and present simple (1) Vote_rcap 
culee (3)
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Vote_lcapUnit 3. Present continuous and present simple (1) Voting_barUnit 3. Present continuous and present simple (1) Vote_rcap 
vietxnk (1)
Unit 3. Present continuous and present simple (1) Vote_lcapUnit 3. Present continuous and present simple (1) Voting_barUnit 3. Present continuous and present simple (1) Vote_rcap 

 

 Unit 3. Present continuous and present simple (1)

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 139
Join date : 16/11/2010
Age : 37

Unit 3. Present continuous and present simple (1) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 3. Present continuous and present simple (1)   Unit 3. Present continuous and present simple (1) Empty21/11/2010, 7:34 pm

A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau:

Present continuous (I am doing)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung quanh thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt.

The water is boiling. Can you turn it off?
(Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không)

Listen to those people. What language are they speaking?
(Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?)

Let’s go out. It isn’t raining now.
(Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.)

“Don’t disturb me. I’m busy.” “Why? What are you doing?”
(”Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận.” “Sao? Bạn đang làm gì đó?”)

I am going to bed now. Goodnight!
(Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)

Maria is in Britain at the moment. She’s learning English.
(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc. Cô ấy đang học tiếng Anh.)

Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính chất tạm thời:

I’m living with some friends until I find a flat.
(Tôi hiện ở chung với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)

“You’re working hard today” “Yes, I’ve got a lot to do.”
(”Hôm nay bạn làm việc vất vả thật” “Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.”)

Xem thêm UNIT 1.
Present Simple (I do)

Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các sự việc một cách chung chung, hay những sự việc được lặp đi lặp lại,

Water boils at 100 degrees celcius.
(Nước sôi ở 100 độ C).

Excuse me. Do you speak English?
(Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?)

It doesn’t rain very much in the summer.
(Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.)

What do you usually do at weekends?
(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)

I always go to bed before midnight.
(Tôi thường đi ngủ trước 12 giờ đêm)

Most people learn to swim when they are children.
(Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.)

Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu dài:

My parents live in London. They have lived there for all their lives.
(Cha mẹ tôi sống ở London. Hai người đã sống ở đó suốt đời.)

John isn’t lazy. He works very hard most of the time.
(John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy cũng làm việc rất chăm chỉ.)

Xem thêm UNIT 2.

B I always do và I’m always doing.
Thông thường chúng ta dùng “I always do something” (=Tôi lúc nào cũng làm việc đó):

I always go to work by car.
Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói ‘I’m always going’).

Bạn cũng có thể nói “I’m always doing something”, nhưng với một ý nghĩa khác.

Lấy ví dụ:
I’ve lost my key again. I’m always losing things.
Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.

“I’m always losing things” không có nghĩa là tôi lúc nào cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc tôi làm mất đồ xảy ra quá thường xuyên, nhiều hơn bình thường.

“You’re always -ing” có nghĩa bạn làm việc đó rất thường xuyên, sự thường xuyên mà người nói cho là nhiều hơn bình thường.
Về Đầu Trang Go down
https://xuatnhapkhau04.forumvi.com
 
Unit 3. Present continuous and present simple (1)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Unit 4. Present continuous and present simple (2)
» Unit 1. Present continuous
» Unit 2: Present simple

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Lớp Xuất Nhập Khẩu Khóa 04 - Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại :: ENGLISH CLUB :: VĂN PHẠM :: ENGLISH GRAMMA IN USE-
Chuyển đến